Danh mục sản phẩm
Hỗ trợ trực tuyến
Sản phẩm nổi bật
-
SLUDGE REMOVER PELLETS 5B
-
PONDVIVE 1B
-
SAFMANNAN
-
ACTISAF
-
AQUAGUARD
-
CALCIUM D
-
PROBIO SOL
-
CHLORINE DIOXIDE
-
IBERNAT YUCCA L
-
VI SINH BIONIC SHRIMP
-
KHOÁNG ORBITONIC
-
HEPATO ACTIVE
-
ENZYMES 8 (MAXIGEST ENZYMES)
-
MAXIGEST ENZYMES
-
VI SINH GOLDEN AQUA PROBI
-
CHICKTONIC
-
FEED ACTIVE DRY YEAST
-
TÚI LỌC POLYPROPYLEN
-
BIO VX
-
BRONOPOL 99%
-
CALFOSTONIC - BỔ SUNG VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT.
-
BIOLIQUID 3000
-
BIO CL - VI SINH XỬ LÝ NƯỚC.
-
FEED ACTIVE DRY YEAST
-
OXY VIÊN
-
ĐĨA ĐÁ
-
ĐẦU THỔI KHÍ 065
-
ĐẦU THỔI KHÍ
-
VI SINH VIÊN BIO B
-
VI SINH RUỘT - GREENSAFE
-
Siêu vi sinh đậm đặc cho tôm - BIOPLUS YC
-
NUTRIFORTE
-
Dinh dưỡng tăng trọng Premor Vit
-
YUCCA BỘT
-
Xử lý nước - YUCCA 50 LIQUID
-
TCCA 90% DẠNG VIÊN CÁC LOẠI
-
TCCA 90% TQ
-
CUSO4.5H2O - ĐỒNG SUNFAT DẠNG CỤC
-
SODIUM BICARBONATE - China
-
BENZALKONIUM CHLORINE - BKC TRUNG QUỐC
-
BENZALKONIUM CHLORINE - BKC ANH QUỐC
-
KALI NGA
-
NICLON CHLORINE
-
HI CHLORINE 70%
-
SODA ASH LIGHT - SODA NÓNG
-
SODIUM BICARBONATE - SODA LẠNH TQ
-
Bổ gan BETAGLUCAN - IMMONOWALL
-
MUỐI THÁI LAN
-
EDTA 4NA - HÀN QUỐC
-
EDTA 2NA NHẬT
-
TRILON B/BX - EDTA ĐỨC
-
KHOÁNG AZOMITE - MỸ
-
H2O2 - OXY GIÀ
-
ACID ACETIC TECH
-
SODIUM METABISULPHITE - Ý
-
SODIUM BENZOANTE
-
SODIUM METABISULPHITE - Ý
-
BỘT BẮP
-
SODIUM METABISULPHITE - ĐỨC
-
BỘT BẮP BIẾN TÍNH - TRUNG QUỐC
-
DEXTROSE MONOHYDRATE LIHUA
-
BỘT BẮP ẤN ĐỘ
-
DEXTROSE MONOHYDRATE
-
SORBITOL NƯỚC PHÁP
-
BỘT BẮP BIẾN TÍNH - MỸ
-
PVP IODINE MỸ
-
TEST SERA ĐỨC
-
Zinc Sulphate Heptahydrate – ZnSO4.7H2O (TQ)
-
Zinc Sulphate Monohydrate – ZnSO4.H2O
-
CaCl2 - CALCIUM CHLORIDE 96% (TRUNG QUỐC)
-
Hóa chất Poly Aluminium Chloride (PAC 31%)
-
PVP IODINE
-
EDTA 4NA PHÁP
-
ĐÔNG SULPHATE - CUSO4
-
ĐÔNG SULPHATE THÁI - CUSO4
-
KALI KASA ĐỨC
-
ĐỒNG SULPHATE - CUSO4
-
TINH DẦU ECODIAR - THẢO DƯỢC
-
YUCCA LIQUID 50%
-
LƯỚI LAN
-
BẠT LÓT HỒ HDPE
-
LƯỚI CHẮN TẠP
-
ĐĨA PHÂN OXY
-
ĐÁ PHÂN OXY
-
CON LĂN
-
ỐNG PHÂN OXY
-
TEST SERA ĐỨC
-
SINH TỐ TỎI - BỘT TỎI 25%
-
SORBITOL PHÁP
-
LYSINE
-
KALI CHI LÊ
-
MGSO4 1H2O
-
SODIUM BICARBONATE - SODA LẠNH
-
KALI ĐỨC
-
MGSO4 7H20
-
KALI CHILE
-
CACL2 Ý
-
AVICAP
-
DL- METHIONINE
-
VITAMIN C - ACID ASCOBIC
-
ACID CITRIC
-
SODIUM BICARBONATE - SODA LẠNH
-
MEN E.M GỐC
-
EDTA 4NA NHẬT
-
CHLORINE NHẬT 70%
-
ACCOFLOC 115 - CHẤT TRỢ LẮNG
-
EDTA 4NA PHÁP
-
POLYMER - CHẤT TRỢ LẮNG
-
EDTA 4NA - 2NA NHẬT
-
PAC ẤN ĐỘ
-
TCCA 90% NHẬT
-
THAN HOẠT TÍNH - DẠNG HÌNH TRỤ
-
TCCA 90% NHẬT
-
THAN HOẠT TÍNH - DẠNG VẢY
-
EDTA 4NA ĐỨC
-
H2O2 - OXY GIÀ
-
MGSO4 1H2O
-
EDTA 4NA NHẬT
-
CACL2 Ý
-
Men vi sinh
Tin tức - sự kiện
- Mã số: 1122
- Tên: ACID CITRIC
- Giá: Liên hệ
- Ngày đăng:20-08-2016
- Lượt xem: 745
Đóng gói:25kg/bao
Nhà sản xuất: Trung Quốc
Axít citric hay axit xitric là một axit hữu cơ yếu. Nó là một chất bảo quản tự nhiên an toàn và cũng được dùng để bổ sung vị chua cho thực phẩm và các loại nước ngọt. Trong hóa sinh học, nó là tác nhân trung gian quan trọng xuất hiện trong trao đổi chất của hầu hết các loài sinh vật. Nó cũng đóng vai trò của chất chống oxi hóa .
Axit citric tồn tại trong một loạt các loại rau quả, chủ yếu là các loại quả của chi Citrus, họ chanh. Các loại chanh thường có hàm lượng cao axit citric; có thể tới 8% khối lượng của chúng (1,38-1,44 gam trên mỗi Ounce nước quả). Hàm lượng của axit xitric trong nằm từ 0,005 mol/L trở lên đối với các loài cam và bưởi chùm , tới 0,030 mol/L trong các loài chanh. Các giá trị này cũng phụ thuộc vào các điều kiện môi trường gieo trồng.
Ở nhiệt độ phòng, axit xitric tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng ( bột trắng ) . Nó có thể tồn tại dưới dạng khan (không chứa nước) hay dưới dạng ngậm một phân tử nước (monohydrat). Dạng khan kết tinh từ nước nóng, trong khi dạng monohydrat hình thành khi acid citric kết tinh từ nước lạnh. Dạng monohydrat có thể chuyển hóa thành dạng khan khi nung nóng tới trên 74°C. Axit xitric cũng hòa tan trong etanol khan tuyệt đối (Axít xitríc/etanol = 76 % ) ở 15°C.
Về cấu trúc hóa học, axít citric chia sẻ các tính chất của các axít cacboxylic khác. Khi bị nung nóng trên 175 °C, nó bị phân hủy để giải phóng điôxit carbon và H2O
Ứng dụng
- Axít citric thường được thêm vào nước ngọt, bia, nước seltzer. Chiết suất của đường và axít citric là gần như đồng nhất. Đối với các dạng nước ngọt và nước cam thì phép đo độ ngọt tốt nhất là tỷ lệ đường/axít.
- Trên 50% sản lượng này được sản xuất tại Trung Quốc. Trên 50% được sử dụng như là chất tạo độ chua trong các loại đồ uống và khoảng 20% trong các ứng dụng thực phẩm khác, 20% cho các ứng dụng chất tẩy rửa và 10% cho các ứng dụng phi thực phẩm khác như hóa mỹ phẩm và công nghiệp hóa chất.
- Acid citric được ký hiệu bằng một số E là E330 trong vai trò của một phụ gia thực phẩm, để tạo hương vị và bảo quản trong thực phẩm và đồ uống, đặc biệt là các loại đồ uống nhẹ. Các muối xitrat của các kim loại khác nhau được sử dụng để chuyển giao các khoáng chất này ở dạng có thể sử dụng được về mặt sinh học trong nhiều chất bổ sung dinh dưỡng. Các tính chất đệm của các citrat được sử dụng để kiểm soát pH trong các chất tẩy rửa dùng trong gia đình và trong dược phẩm.
- Khả năng của axít citric trong chelat các kim loại làm cho nó trở thành hữu ích trong xà phòng và các loại bột giặt. Bằng sự chelat hóa các kim loại trong nước cứng, nó làm cho các chất tẩy rửa này tạo bọt và làm việc tốt hơn. Theo kiểu tương tự, axit xitricđược dùng để tái sinh các vật liệu trao đổi ion dùng trong các chất làm mềm nước bởi nó kết tủa các ion kim loại đã tích lũy như là các phức chất citrat.
Mức độ an toàn
Axít citric được hầu hết các quốc gia và tổ chức quốc tế công nhận là an toàn có thể sử dụng trong thực phẩm. Nó hiện diện tự nhiên trong gần như mọi dạng sự sống, cơ thể nếu hấp thụ dư thưa các lượng axit citric sẽ vẫn dễ dàng trao đổi và bài tiết ra được. Tuy nhiên, việc tiếp xúc với axit citric nồng độ cao, khô hay đậm đặc , có thể gây ra kích ứng da và mắt, vì thế bảo hộ lao động nên được sử dụng khi tiếp xúc với axit citric.
Việc sử dụng quá nhiều axit citric trong thời gian dài có thể làm tổn hại đến men răng. Tiếp xúc gần với mắt có thể gây bỏng và làm mất thị giác.
Đôi khi hàm lượng quá cao axit citric có thể gây tổn hại cho tóc, do nó mở lớp cutin của tóc. Nó có thể làm mất các chất cần thiết cho tóc và làm tóc bị bạc màu.
Đóng gói:25kg/bao
Nhà sản xuất: Trung Quốc
Axít citric hay axit xitric là một axit hữu cơ yếu. Nó là một chất bảo quản tự nhiên an toàn và cũng được dùng để bổ sung vị chua cho thực phẩm và các loại nước ngọt. Trong hóa sinh học, nó là tác nhân trung gian quan trọng xuất hiện trong trao đổi chất của hầu hết các loài sinh vật. Nó cũng đóng vai trò của chất chống oxi hóa .
Axit citric tồn tại trong một loạt các loại rau quả, chủ yếu là các loại quả của chi Citrus, họ chanh. Các loại chanh thường có hàm lượng cao axit citric; có thể tới 8% khối lượng của chúng (1,38-1,44 gam trên mỗi Ounce nước quả). Hàm lượng của axit xitric trong nằm từ 0,005 mol/L trở lên đối với các loài cam và bưởi chùm , tới 0,030 mol/L trong các loài chanh. Các giá trị này cũng phụ thuộc vào các điều kiện môi trường gieo trồng.
Ở nhiệt độ phòng, axit xitric tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng ( bột trắng ) . Nó có thể tồn tại dưới dạng khan (không chứa nước) hay dưới dạng ngậm một phân tử nước (monohydrat). Dạng khan kết tinh từ nước nóng, trong khi dạng monohydrat hình thành khi acid citric kết tinh từ nước lạnh. Dạng monohydrat có thể chuyển hóa thành dạng khan khi nung nóng tới trên 74°C. Axit xitric cũng hòa tan trong etanol khan tuyệt đối (Axít xitríc/etanol = 76 % ) ở 15°C.
Về cấu trúc hóa học, axít citric chia sẻ các tính chất của các axít cacboxylic khác. Khi bị nung nóng trên 175 °C, nó bị phân hủy để giải phóng điôxit carbon và H2O
Ứng dụng
- Axít citric thường được thêm vào nước ngọt, bia, nước seltzer. Chiết suất của đường và axít citric là gần như đồng nhất. Đối với các dạng nước ngọt và nước cam thì phép đo độ ngọt tốt nhất là tỷ lệ đường/axít.
- Trên 50% sản lượng này được sản xuất tại Trung Quốc. Trên 50% được sử dụng như là chất tạo độ chua trong các loại đồ uống và khoảng 20% trong các ứng dụng thực phẩm khác, 20% cho các ứng dụng chất tẩy rửa và 10% cho các ứng dụng phi thực phẩm khác như hóa mỹ phẩm và công nghiệp hóa chất.
- Acid citric được ký hiệu bằng một số E là E330 trong vai trò của một phụ gia thực phẩm, để tạo hương vị và bảo quản trong thực phẩm và đồ uống, đặc biệt là các loại đồ uống nhẹ. Các muối xitrat của các kim loại khác nhau được sử dụng để chuyển giao các khoáng chất này ở dạng có thể sử dụng được về mặt sinh học trong nhiều chất bổ sung dinh dưỡng. Các tính chất đệm của các citrat được sử dụng để kiểm soát pH trong các chất tẩy rửa dùng trong gia đình và trong dược phẩm.
- Khả năng của axít citric trong chelat các kim loại làm cho nó trở thành hữu ích trong xà phòng và các loại bột giặt. Bằng sự chelat hóa các kim loại trong nước cứng, nó làm cho các chất tẩy rửa này tạo bọt và làm việc tốt hơn. Theo kiểu tương tự, axit xitricđược dùng để tái sinh các vật liệu trao đổi ion dùng trong các chất làm mềm nước bởi nó kết tủa các ion kim loại đã tích lũy như là các phức chất citrat.
Mức độ an toàn
Axít citric được hầu hết các quốc gia và tổ chức quốc tế công nhận là an toàn có thể sử dụng trong thực phẩm. Nó hiện diện tự nhiên trong gần như mọi dạng sự sống, cơ thể nếu hấp thụ dư thưa các lượng axit citric sẽ vẫn dễ dàng trao đổi và bài tiết ra được. Tuy nhiên, việc tiếp xúc với axit citric nồng độ cao, khô hay đậm đặc , có thể gây ra kích ứng da và mắt, vì thế bảo hộ lao động nên được sử dụng khi tiếp xúc với axit citric.
Việc sử dụng quá nhiều axit citric trong thời gian dài có thể làm tổn hại đến men răng. Tiếp xúc gần với mắt có thể gây bỏng và làm mất thị giác.
Đôi khi hàm lượng quá cao axit citric có thể gây tổn hại cho tóc, do nó mở lớp cutin của tóc. Nó có thể làm mất các chất cần thiết cho tóc và làm tóc bị bạc màu.